Quy chế Chi tiêu nội bộ từ nguồn kinh phí tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2022

Đăng ngày: 2022-10-18 15:20:52
Sửa ngày: 2022-10-18 15:20:52
Người đăng: thanthai

Tên file: QUY-CHE-nam-2022.doc
Kích thước: 174.50 KB
Tải về


     PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THÁI       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
   
          An Thái, ngày      tháng     năm 2022

 

Quy chế

Chi tiêu nội bộ từ nguồn kinh phí tự chủ

 tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2022

 

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số .…. /QĐ-……. ngày  ……. /01/2022 của hiệu trưởng trường Tiểu Học An Thái)

 

Căn cứ Nghị dịnh 60/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày 21 táng 6 năm 2021 của chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 20/12/2016 của bộ tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư  40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ tài chính quy định chế

-độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Căn cứ văn bản số 86/STC-HCSN ngày 11/01/2018 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về định mức cho cho học sinh;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ – HĐND ngày 20/7/2018 về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ nghị quyết 04/2019/NQ – HĐND về việc bãi bỏ một số quy định trong các nghị quyết của hội động nhân dân tỉnh liên quan đến các xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ nghị quyết số 05/2019/NQ – HĐND, ngày 31 tháng 07 năm 2019 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương;

Căn cứ nghị quyết 07/2019/NQ – HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương;

Căn cứ nghị định số 81/2021/NĐ – CP ngày27/08/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễm, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Căn cứ nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 14/09/2021 quy định về học phí năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ văn bản số 2064/SGDĐT-GDMNTH ngày 22/12/2021 về việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp và chế độ bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán; Thông tư số 15/2017/TT-BDG ĐT ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo thông

tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Thông tư số 07/2013/TTBDG ĐT-BNV-BTC ngày 08/03/2013 Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập và các chế độ theo quy định tại các văn bản khác có liên quan;

Căn cứ Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ;

Căn cứ Thông tư  62/2020/TTBTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 Quy định kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước;

Căn cứ quyết định số 26/QĐ-PGD&ĐT ngày 07 tháng 01 năm 2022  của PGD&ĐT huyện Phú Giáo về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022  trường Tiểu học An Thái;

Căn cứ theo nghị quyết của ban đại diện cha mẹ học nhà trường ngày 15 tháng 9 năm 2021;

Căn cứ kết quả họp cơ quan ngày 14/01/2022 và tình hình thực tế của đơn vị và dự toán được giao, nay trường tiểu học An Thái xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tiết kiệm trong đơn vị cho năm 2022 như sau.

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng đối với tất cả các nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chi thường xuyên.
  2. Quy chế này áp dụng trong phạm vi của đơn vị thực hiện trong năm 2020.
  3. Đối tượng áp dụng: Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị.

Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế

1.Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

  1. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế kinh phí sự nghiệp giáo dục.
  2. Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
  3. Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế

  1. Bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  2. Các nội dung, mức chi của Quy chế không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước (nếu là đơn vị sự nghiệp do ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí).
  3. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phí hiện có của đơn vị.
  4. Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị.
  5. Thực hiện công khai, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong đơn vị.
  6. Mọi chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và theo đúng các quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước và quy chế này.
  7. Đối với khoản kinh phí dạy thêm học thêm, học tự chọn của đơn vị, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  8. Đối với các khoản khác như: Tiền căn tin, tiền giữ xe (thực hiện theo QĐ số 57/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2015 của UBND huyện Phú Giáo), tiền hợp đồng với một số đơn vị về việc mượn trụ sở dạy học, được sự đồng ý của Phòng Giáo dục và chính quyền địa phương (nếu doanh thu dưới 5.000.000đ/tháng) sẽ đưa vào quỹ phúc lợi dưới sự quản lý của Hiệu trưởng.
  9. Qui định đối với các khoản thu hộ học sinh đầu năm học.

– Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị.

– Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn và thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

 Điều 4. Căn cứ để xây dựng quy chế

  1. Quy định, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  2. Tình hình thực hiện chi tiêu và sử dụng tài sản tại đơn vị qua các năm; nhiệm vụ chuyên môn được giao của đơn vị.
  3. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đặc điểm tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao của đơn vị.
  4. Chương trình, kế hoạch và các nhiệm vụ được giao trong năm.
  5. Dự toán ngân sách được giao thực hiện chi thường xuyên.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

  1. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC NỘI DUNG CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ và không tự chủ

 Nguồn Ngân sách nhà nước cấp: Được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, KP tự chủ, KP không tự chủ;

Điều 6. Các nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ và không tự chủ

  1. Tiền lương, tiền công: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
  2. a) Phương thức chi trả: Chuyển trả 01 lần/tháng vào tài khoản cá nhân của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
  3. b) Thời gian chi trả: Từ ngày 01 đến ngày 20 hàng tháng. Tiền lương của cán bộ, công chức, nhân viên được cử đi học tập trung trong nước: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Tiền lương của cán bộ, viên chức nghỉ ốm đau, thai sản: Do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ quy định.

Các khoản phụ cấp: Các khoản phụ cấp thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước, gồm: phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp ưu đãi; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp thu hút; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm được áp dụng theo nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về việc bãi bỏ một số quy định trong các nghị quyết của hội động nhân dân tỉnh liên quan đến các xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Các khoản trích nộp theo lương, bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.

  1. c) Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).
  2. d) Tiền tăng lương tối thiểu sau khi có quyết định tăng lương tối thiểu của Bộ tài chính. Nguồn chi trả: Nguồn cải cách tiền lương.
  3. e) Tiền phụ cấp ưu đãi cho giáo viên không trực tiếp đứng lớp theo nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương. Cách tính: (hệ số lương + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp vượt khung)*Lương tối thiểu*30% /người/tháng. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện không tự chủ (ngoài khoán).
  4. g) Tiền công của người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng thực hiện theo quy định tại:

Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung của Nhà nước (gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ) – Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện: Tự chủ.

Thực hiện công văn số 04/SNV-CCVC ngày 05/01/2021 của sở nội vụ về việc hợp đồng giáo  viên, kế toán và viên chức y tế.

+  Chức danh y tế, kế toán: Các chức danh giáo viên, phòng ban, nhân viên (Nguồn tự chủ).

Căn cứ theo Nghị định số 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu (LTT) vùng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Mức lương cơ bản: 4.420.000đ/tháng cộng với các khoản đóng góp ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo quy định hiện hành.

  1. h) Chi hỗ trợ cho giáo viên cốt cán theo văn bản hướng dẫn số 2064/SGDĐT-GDMNTH ngày 22//22/2021 về việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp và chế độ bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán của sở giáo dục đào tạo tỉnh Bình Dương. Sau khi được chuyên môn của phòng giáo dục ký duyệt hồ sơ hoàn thành, nhà trường tiến hành chi trả trực tiếp vào tài khoản của cá nhân.
  2. Chi thanh toán giờ dạy vượt định mức

– Chi thực tế theo quy định hiện hành.

  1. a) Nguồn kinh phí chi trả

Ngân sách nhà nước cấp thường xuyên: Kinh phí thực hiện không tự chủ

  1. b) Đối tượng chi trả

Cán bộ, giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường.

Cán bộ quản lý, cán bộ có chuyên môn có tham gia giảng dạy, dạy thay, dạy thế phải được sự đồng ý của Trưởng phong Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Dịch vụ công cộng

– Căn cứ công văn 6890/BTC-HCSN ngày 23/5/2012 của Bộ tài chính “V/v thực hiện tiết kiệm, giảm tối đa chi phí điện, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, hội nghị, công tác phí: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BTC ngày 01/06/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

– Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán)

  1. Vật tư văn phòng

– Cán bộ thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý văn phòng phẩm (giấy, keo dán, cặp đựng tài liệu, bì thư, đồ bấm, dụng cụ vệ sinh, vật tư văn phòng phẩm khác, phấn…) bao gồm mua, bảo quản và theo dõi sử dụng, phải thực hiện nhập và xuất kho theo qui định hiện hành.

– Các bộ phận, cá nhân có nhu cầu sử dụng vật tư văn phòng, văn phòng phẩm liên hệ thủ quỹ để đăng ký mua và cấp phát sau khi được phê duyệt của Hiệu trưởng.

– Các bộ phận, cá nhân được sử dụng văn phòng phẩm phải triệt để tiết kiệm. Giấy in, giấy phô tô phải sử dụng cả hai mặt nếu từ hai trang trở lên (trừ trường hợp đặc biệt bắt buộc phải sử dụng 1 mặt giấy). Văn thư chỉ thực hiện phô tô cho các bộ phận sau khi đã được BGH phê duyệt số lượng. Những trường hợp không được phê duyệt, văn thư tuyệt đối không được phô tô, in ấn.

– Hàng tháng, thủ quỹ có trách nhiệm báo cáo hiệu trưởng tình hình sử dụng văn phòng phẩm của các bộ phận, cá nhân.

– Thanh toán theo hoá đơn tài chính.

– Thực hiện nhận văn bản, chỉ đạo qua mạng công nghệ thông tin để hạn chế in, photo giấy tờ không cần thiết, sử dụng giấy in tận dụng hai mặt; hạn chế tối đa việc tổ chức khởi công, khánh thành, đón nhận danh hiệu…..

– Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán)

  1. Thông tin tuyên truyền liên lạc
  2. a) Về việc sử dụng điện thoại Theo Công văn 6890/BTC-HCSN ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính “Tiết kiệm trong sử dụng điện thoại”:

* Về việc sử dụng điện thoại tại công sở: Để sử dụng điện thoại tại công sở một cách hiệu quả, tiết kiệm: đề nghị các bộ phận trong đơn vị thực hiện rà soát các quy định hiện hành tại Quy chế chi tiêu nội bộ, bổ sung các quy định sẽ tăng cường kiểm soát chi phí sử dụng điện thoại, ngăn chặn tình trạng gây lãng phí cho công quỹ (sử dụng công thức khoán kinh phí theo đầu máy, khóa máy gọi đường dài, gọi điện thoại di động, nghiêm cấm cán bộ sử dụng điện thoại tại công sở vào việc riêng…..).

Nhà trường có quy định cụ thể cho từng máy điện thoại với các mức như:

* Điện thoại cố định đối với các bộ phận trong trường:

– Các máy điện thoại được thanh toán 100% cước phí cho các máy trong nhà trường. Hình thức thanh toán: Theo hóa đơn tài chính.

– Thực hiện chế độ khoán điện thoại theo thông tư 71/2006/TT-BTC của bộ tài chính, xây dựng quy chế về việc thực hiện khoán điện thoại.

– Cụ thể mức khoán: + Hiệu trưởng: 150.000đ/tháng ,

+ PHT 150.000đ/tháng.

+ Kế toán: 150.000đ/tháng

Đối với những đối tượng đã được khoán điện thoại không sử dụng điện thoại bàn, thanh toán điện thoại cầm tay.

– Hình thức thanh toán khoán điện thoại: chuyển khoản theo lương hàng tháng.

– Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

  1. b) Về việc trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, mạng LAN, máy FAX tại cơ quan

– Các phương tiện thông tin liên lạc trong các bộ phận chỉ phục cho nhu cầu công việc của cơ quan và phải được quản lý chặt chẽ, đúng quy định, không dùng cho mục đích cá nhân và kinh doanh, cấm chơi game trên các máy tính của nhà trường.

– Việc trang bị các phương tiện thông tin liên lạc phải căn cứ vào nhu cầu công việc và khả năng tài chính của đơn vị để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng phương tiện thông tin liên lạc trong đơn vị mình.

– Thanh toán cước phí sử dụng internet theo hóa đơn của nhà cung cấp.

 –  Cước phí bưu chính: Gồm Bì thư, tem công văn: được chi trả theo thực tế đã sử dụng.

  1. Công tác phí

Hiệu trưởng xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng người và thời gian đi công tác) bảo đảm hiệu quả công tác, sử dụng kinh phí tiết kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao. Các quy định về chế độ công tác phí được thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí và theo nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

  1. Khoán công tác phí đi công tác trong huyện cho các đối tượng:

Thực hiện theo thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí bắt đầu thực hiện từ tháng 9/2017:

– Hiệu trưởng: 500.000đ/tháng

– PHT: 500.000 đ/tháng

– Kế toán: 500.000đ/tháng

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản theo lương hàng tháng

 b)Phụ cấp công tác phí đi và về trong ngày thì được đơn vị quy định như sau:

Đối với các bộ phận được khoán khi tập huấn ngắn hạn hoặc công tác từ 03 ngày liên tiếp trở lên (trong huyện, cùng một địa điểm) mới được thanh toán tiền phụ cấp công tác  giống như các cán bộ khác đi công tác.

Các bộ phận chuyên môn chỉ được thanh toán khi được Hiệu trưởng cử đi công tác theo từng nội dung chuyên môn của từng cá nhân và phải có xác nhận của nơi đến công tác. Hồ sơ quyết toán gồm giấy đi đường theo mẫu qui định kèm theo các giấy tờ có liên quan theo từng nội dung cụ thể.

Tiền xe được tính theo giá xe buýt hiện hành.

  1. b) Phụ cấp công tác phí trong ngày (đi về trong ngày) hưởng phụ cấp công tác phí như sau

– Trường hợp đi công tác trong ngày (Đi và về trong ngày)

Được áp dụng theo bảng công tác phí của năm 2020 của bộ phận kế toán phòng giáo dục và đào tạo (Kèm theo bảng công tác phí được áp dụng từ ngày 1/1/2020 cho đến khi có sự thống nhất thay đổi).

c)Phụ cấp công tác phí (ở lại nơi công tác ngoài tỉnh) hưởng phụ cấp công tác phí như sau: Mức chi 180.000đ/người/ngày.

  1. d) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ lại nơi công tác

Thuê phòng nghỉ ở lại nơi công tác ngoài tỉnh:

Cự ly từ 20 – 50Km mức chi 60.000/người/ngày

Riêng trường hợp đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố cần Thơ, Tp Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh, mức chi 200.000 đồng/ ngày (thực hiện theo nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc mức chi công tác phí, hội nghị trên địa bàn Tỉnh Bình Dương.)

Khoán tiền thuê phòng ngủ ở lại nơi công tác:

Trong tỉnh: cự ly từ 50 Km trở lại 150.000đ/người/đêm

Các tỉnh khác: 150.000đ/người/đêm

Giấy đi đường phải được xác nhận của nơi đến, đi và đóng dấu lưu trú.

  • Nguồn chi trả: + Nguồn kinh phí thực hiện tự chủ (trong khoán)
  1. 7. Thuê mướn
  2. Thuê phương tiện vận chuyển cho các việc như: Chở học sinh đi thi học sinh giỏi, thi đấu các giải TDTT, thi văn nghệ của huyện và tỉnh, theo phân công của thủ trưởng đơn vị, chi theo thực tế. Chứng từ thanh toán: Hoá đơn và hợp đồng thuê xe (từ hai chuyến trở lên). Thuê làm băng rôn theo thực tế Hiệu trưởng duyệt. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán);
  3. Thuê chăm sóc cây kiểng, dọn cỏ hàng năm, (theo thời vụ) Chứng từ thanh toán: Hợp đồng thuê ngoài và hóa đơn tài chính. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán);

c)Thuê đào tạo chi theo nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 07 năm 2019 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện không tự chủ (ngoài khoán).

  1. Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
  2. Sữa chữa thường xuyên: Sữa phòng học sinh, sữa điện, đèn, quạt, vv…theo tình hình thực tế hư hỏng tài sản của đơn vị, dưới sự kiểm soát của Hiệu trưởng và có đề nghị của bộ phận quản lý CSVC được Hiệu trưởng phê duyệt thống nhất. Sửa chữa xong phải có biên nhận đã hoàn thành và ký nhận của các bên có liên quan( người sữa chữa, bộ phận quản lý CSVC và người đề nghị sữa chữa) . Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).
  3. Sữa chữa lớn: Theo dự toán đầu năm. Sau khi xin chủ trương của Uỷ ban Nhân dân huyện Phú Giáo và thực hiện theo đúng các quy định hiện hành. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện không tự chủ (ngoài khoán).
  4. Chi nghiệp vụ chuyên môn

– Chi khoán vật tư hàng hoá phục vụ công tác tạp vụ, vệ sinh theo thực tế, Có sổ xuất kho, nhập kho theo dõi. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Phấn viết được giao cho thủ quỹ mua chi theo thực tế, có theo dõi nhập kho, xuất kho. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Chi kinh phí đại hội chi đoàn giáo viên, định mức không quá 2.000.000đ/năm học. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Mua sắm tài liệu, giáo trình, sách thư viện: chi mua theo nhu cầu thực tế của từng môn học và được Hiệu trưởng duyệt theo từng lần mua. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Mua sắm hồ sơ chuyên môn, học sinh chi mua theo nhu cầu thực tế và được Hiệu trưởng duyệt theo từng lần mua. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Hoạt động chuyên môn phải có kế hoạch được Hiệu trưởng phê duyệt.

– Mức chi cho học sinh tham gia các thi học sinh giỏi các môn văn hoá, các hội thi phong trào cấp huyện: tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/học sinh, bao gồm ăn và nước uống ( Nước uống trên 20 mới được chi 1 bình nước). Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán) (đối với nội dung này nếu cấp trên đã cấp thì cấp trường không cấp).

– Mức chi cho các tiết mục văn nghệ của học sinh chào mừng, kỷ niệm các ngày lễ lớn, Hội nghị, đại hội, các hội thi của nhà trường: Chi theo thực tế bao gồm: thuê trang phục, thuê đạo cụ, đĩa nhạc, bồi dưỡng học sinh, nước uống… ; theo danh sách được duyệt của Hiệu trưởng. Tiền khen thưởng tập thể: Nhất: 150.000đ; Nhì: 100.000đ; Ba: 80.000đ. Tiền khen thưởng cá nhân: Nhất: 80.000đ; Nhì: 60.000đ; Ba: 40.000đ.  Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Chi mua dụng cụ, trang phục tập luyên và thi đấu đại hôi TDTT, Hội khỏe phù đổng theo thực tế Hiệu trưởng duyệt. Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán).

– Chế độ tập luyện để thi Đại hội TDTT huyện; Hội khoẻ Phù Đổng và các giải cấp huyện, được duyệt theo thực tế của Hiệu trưởng trên tinh thần tiết kiệm.

* Các hoạt động thể dục thể thao cấp trường:

Tổ trưởng tổ TD-QP có trách nhiệm:

– Xây dựng kế hoạch tổ chức giải cấp trường và kế hoạch tham gia giải cấp huyện trình Hiệu trưởng duyệt và triển khai cụ thể trong toàn trường ít nhất 20 ngày trước khi khai mạc giải;

– Lập bảng dự trù kinh phí tổ chức giải cấp trường và kinh phí tham gia giải cấp kinh phí tham giải cấp tỉnh trình Hiệu trưởng duyệt ít nhất 10 ngày trước ngày giải khai mạc được Hiệu trưởng duyệt định mức trước khi thanh toán.

– Thanh quyết toán đầy đủ các khoản chi các giải cấp trường và kinh phí tham giải cấp huyện, với đầy đủ chứng từ hợp pháp và hợp lệ theo quy định chung của nhà nước như sau:

Kinh phí tổ chức giải cấp trường: Theo thực tế trên tình thần tiết kiệm:

– Tiền mua vật tư và bồi dưỡng chuẩn bị sân bãi không quá: 1.000.000 đồng/1 lần.

– Tiền bồi dưỡng cho Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và Trọng tài:

+ Bồi dưỡng Ban chỉ đạo và Ban tổ chức: 30.000 đồng/người/1 giải.

+ Bồi dưỡng trọng tài: Môn bóng đá và bóng chuyền và các môn khác: 30.000đ/ngày/1 người.

+ Tiền ăn tập luyện đối với cấp trường: 20.000 đồng/ người/ngày.

+ Giải thưởng cho học sinh:

Bóng đá và bóng chuyền: Nhất: 150.000đ; Nhì: 100.000đ; Ba: 80.000đ.

Các môn thi đấu còn lại: Nhất: 80.000đ; Nhì: 60.000đ; Ba: 40.000đ.

Phải lập dự trù kinh phí và kế hoạch trình Hiệu trưởng duyệt kinh phí và định mức trước khi thực hiện.

    * Các hoạt động thể dục thể thao cấp ngành huyện:

Chế độ tổ chức tập luyện để đi thi ĐH TDTT và hội khỏe Phù Đổng cấp huyện:

+ Lập dự trù kinh phí và xây dựng kế hoạch và triển khai tập luyện: Giáo viên thể dục (hoặc giáo viên môn khác có năng khiếu) được nhà trường phân công hướng dẫn tập luyện bộ môn nào phải xây dựng kế hoạch tập luyện gửi cho tổ trưởng tổ thể dục để xây dựng thành kế hoạch tập luyện chung (nhằm tránh chồng chéo về sân bãi, phương tiện…) và trình Hiệu trưởng phê duyệt trước khi tổ chức tập luyện ít nhất 10 ngày.

Qui định thời gian và bồi dưỡng cho giáo viên hướng dẫn như sau:

+ Tập luyện tham gia giải cấp huyện:

* Chi theo thực tế dưới sự giám sát của Ban Giám Hiệu, số tiền bồi dưỡng giáo viên hướng dẫn 30.000 đ/ngày/môn thi nhóm 1;

* Chi theo thực tế dưới sự giám sát của Ban Giám Hiệu, số tiền bồi dưỡng giáo viên hướng dẫn 20.000 đ/ngày/môn thi nhóm 2;

+ Vận động viên tham gia tập luyện bồi dưỡng: 20.000 đồng/vận động viên/ngày/ .

+ Mức chi cho vận động viên và huấn luyện viên tham gia ĐH TDTT ngành huyện,tỉnh là:

Tiền ăn, nước uống: 65.000 đồng/ngày/học sinh; tiền ở theo thực tế được duyệt của Hiệu trưởng (có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định). Tiền xe đi và về: theo hóa đơn thực tế được duyệt của Hiệu trưởng.

 * Đối với hoạt động văn nghệ:

+ Nhằm chào mừng các ngày lễ lớn, tổ chức các hội thi tiếng hát cho giáo viên và học sinh …. Trên cơ sở kế hoạch về hoạt động, các bộ phận liên quan sẽ lập kế hoạch và dự toán kinh phí trình hiệu trưởng duyệt định mức để thực hiện. Trên tinh thần tiết kiệm nhưng đảm bảo hiệu quả.

+ Mức chi và bồi dưỡng và thời gian tập luyện ngang bằng với mức bồi dưỡng tập luyện các hoạt động TDTT để thi đấu ở khu vực và ở huyện và tỉnh.

– Chi hoạt động văn thể cho cán bộ, học sinh: Các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, hoạt động chuyên đề, chi theo dự toán cụ thể được duyệt của ban giám hiệu.

– Chi bồi dưỡng cho việc trang trí tuyên truyền, kỷ niệm các ngày lễ lớn và hoạt động chủ điểm: chi thanh toán theo thực tế thực hiện, thủ trưởng đơn vị xét duyệt.

– Chi hội thi cắm trai, giao lưu văn nghệ kỉ niêm chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11do ngành tổ chức chi theo số lượng thực tế, tiền nước uống, tiền thuê trang phục, đạo cụ, đĩa nhạc, tiền mua vật tư trang trí theo thực tế được Hiệu trưởng duyệt và quyết toán bằng hóa đơn tài chính.

– Chi tổ chức giao lưu, hội thi cho giáo viên: “ Văn hay chữ tốt”, “ Triển lãm đồ dùng dạy học” cấp trường, thi giáo viên giỏi cấp trường theo kế hoạch gồm giải thưởng, tiền in phông, tiền giấy thi, trang trí và các phương tiện đồ dùng phục vụ hội thi.

– Chi tổ chức các Lễ hội, phong trào, hội thi, giao lưu, hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh nhằm phát triển năng lực của học sinh theo kế hoạch như: Lễ hội khai trường, trò chơi dân gian, giao lưu học sinh Viết chữ đẹp, Olym pic tiếng anh, Olympic Toán, Đố vui để học, …gồm định mức tiền nước uống, tiền trang trí, tiền giải thưởng, tiền mua dụng cụ để tổ chức, quyết toán bằng hóa đơn tài chính.

– Tổ chức Lễ kết nạp Đội chi theo định mức gồm tiền mua khăn quàng, in phông, nước uống, mua dụng cụ tổ chức Đại hội. quyết toán bằng hóa đơn tài chính và các hồ sơ có liên quan.

– Chi tổ chức, tham gia các hội thi theo giao ước thi đua của công tác Đội.

– Chi tổ chức hội thi “ Bé đón xuân sang” vòng trường theo định mức gồm tiền giải thưởng, tiền in phông, tiền  thuê rạp, tiền nước uống, dụng cụ tổ chức.

– Chi tổ chức lễ công nhận chuyên hiệu cho học sinh theo số lượng học sinh thực tế, tiền in phông, tiền thuê rạp, tiền nước uống, tiền mua dụng cụ tổ chức.

– Chi mua phù hiệu cho học sinh theo số lượng học sinh thực tế mỗi em được 3 cái, quyết toán bằng hóa đơn tài chính và danh sách gia nhận.

– Chi mua bổ sung ghế nhựa học sinh tham gia dự lễ và dự chào cờ đầu tuần theo thực tế được Hiệu trưởng duyệt và quyết toán bằng hóa đơn tài chính.

– Chi tham gia Violympic Toán bằng Tiếng Việt, Olympic toán bằng Tiếng Anh, tham gia giải Sao khuê, Phụ trách Sao giỏi, Tìm hiểu lịch sử Đoàn – Đội – Bác Hồ, Hái hoa dân chủ,Olympic tiếng anh cấp huyện và các hội thi, phong trào khác trong năm theo kế hoạch của cấp trên gồm tiền ăn, tiền nước uống, tiền xe đưa đón học sinh, tiền mua dụng cụ tham gia các hội thi và phong trào.

– Chi tiếp khách tối đa không quá 85.000đ/người/ ngày cấp huyện và cấp tỉnh 150.000đ/người/ ngày ( bao gồm tiền ăn và nước uống).Trên tinh thần tiết kiệm. Có đầy đủ chứng từ, hoá đơn thanh toán theo quy định. Thực hiện theo nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương.

– Chi mua xăng, dầu chạy máy phòng cháy chữa cháy. Chi theo thực tế, có đầy đủ chứng từ, hoá đơn thanh toán theo quy định.

  1. Chi khác

10.1 Thi đua khen thưởng

  1. a) Khen thưởng giáo viên

– Mức khen thưởng được áp dụng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng. QĐ 29/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 về chế độ chính sách hỗ trợ đối với các , công chức, viên chức, học sinh, sinh viên nganh giáo dục – Đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.

– Mức khen thưởng cho giáo viên viết SKKN, làm đồ dùng dạy học, thao giảng, thực hành đạt giải cấp tỉnh (QĐ 29/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016):

* Tiền thưởng cho giáo viên viết SKKN đạt giải cấp tỉnh:

– Đạt loại A: 500.000đ/ sáng kiến

– Đạt loại B: 350.000 đồng/sáng kiến

– Đạt loại C: 150.000 đồng/sáng kiến

* Tiền thưởng người làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh (Theo nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019):

– Đạt loại A: 1.000.000 đồng/đồ dùng;

– Đạt loại B: 750.000 đồng/đồ dùng;

– Đạt loại C: 500.000 đồng/đồ dùng.

* Hỗ trợ giám khảo chấm sáng kiến kinh nghiệm:

– Cấp tỉnh: 100.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến;

– Cấp huyện, cơ sở: 50.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến.

* Hỗ trợ giáo viên dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:

– Giáo viên dự thi: 200.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định)

– Tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết giảng thực hành: 100.000 đồng/đồ dùng.

* Hỗ trợ cho công chức, viên chức trực tiếp tham gia sinh hoạt hè: 200.000đ/người toàn đợt hè, quyết toán bằng danh sách ký nhận.

  1. b) Khen thưởng học sinh

* Cuối năm: Học sinh có thành tích vượt bậc: Tặng giấy khen và phần thưởng là 5 quyển tập; Học sinh hoàn thành xuất sắc: Tặng giấy khen và phần thưởng là 10 quyển tập.

  1. c) Nguồn chi trả: Nguồn KP tự chủ

10.2. Các khoản hỗ trợ chi từ nguồn KP thực hiện không tự chủ (ngoài khoán)

  1. Hỗ trợ nhà trọ cho CB, GV, NV nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương.
  2. Mức hỗ trợ: 0,7 lần mức lương tối thiểu. Thời gian được hưởng chế độ: 05 năm
  3. Hỗ trợ nhà xa cho CB, GV, NV theo nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương. Mức hỗ trợ :

– Từ 20km đến 40km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng;

– Trên 40km được hỗ trợ 150.000 đồng/tháng.

  1. Hỗ trợ cho công chức, viên chức ngành giáo dục – đào tạo và giáo dục nghề nghiệp có trình độ sau đại học được quy định tại Điều 22 Chương III của nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 07 năm 2019 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương. Thời gian được hưởng chế độ: 05 năm
  2. Hỗ trợ cho viên chức y tế học đường được quy định tại Điều 26 Chương IV của nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 07 năm 2019 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương. Thời gian được hưởng chế độ: 05 năm.
  3. Tiền Tết, ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 cho công chức, viên chức được hưởng theo nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương. theo danh sách duyệt của Hiệu trưởng.
  4. Chi xây dựng vườn cây thực nghiệm về việc phát động phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
  5. Chi mua dụng cụ y tế, thuốc y tế theo % để lại từ BHYT học sinh trích lại. Dùng để phục vụ chăm sóc sức khỏe cho học sinh, mua dụng cụ y tế và vật tư sơ cứu ban đầu.
  6. Phụ cấp cho giáo viên dạy môn thể dục và Giáo dục Quốc phòng – An ninh: thực hiện theo thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-

BQP-BTC, ngày 15 tháng 10 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng – an ninh; quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ, quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao và các văn bản hướng dẫn của cấp trên. Định mức chi trang phục cho giáo viên dạy thể dục không quá 910.000đồng/giáo viên/năm học; trang phục cho giáo viên dạy quốc phòng – an ninh không quá 910.000 đồng/giáo viên/năm học (đối với giáo viên chuyên trách), không quá 455.000 đồng/giáo viên/năm học (đối với giáo viên kiêm nhiệm); chế độ phụ cấp giáo viên dạy thể dục: chi trả bằng tiền và được tính bằng 01% mức lương tối thiểu chung/tiết dạy, chế độ phụ cấp của giáo viên dạy Giáo dục Quốc phòng – An ninh thực hiện theo thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC, ngày 15/11/2011 thanh toán hàng tháng cùng với lương.

k)Chế độ phụ cấp ưu đãi cho giáo viên dạy học sinh khuyết tật theo Nghị định 113/2015/NĐ-CP ngày 9/11/2015 của chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc độc hại, nguy hiểm, đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

  1. l) Chế độ của nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ quy định theo nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương với định mức như sau: Chi đồng phục bảo vệ  000đ/ người /năm học (2 bộ), Hỗ trợ nhân viên Bảo vệ  600.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ nhân viên phục vụ 500.000đ/ngươi /tháng.
  2. m) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh theo nghị định số 81/2021/NĐ – CP ngày27/08/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễm, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 14/09/2021 quy định về học phí năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Nguồn chi trả: Nguồn KP thực hiện không tự chủ (ngoài khoán).
  3. n) Bảo hiểm cháy nổ được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt chủ trương và Hiệu trưởng ra quyết định chỉ định thầu về hợp đồng bảo hiểm cháy nổ.
  4. o) Chi tiền đi phép (Tứ thân phụ mẫu mất, thăm bệnh) được thanh toán bằng vé tàu cứng kèm theo các giấy tờ có liên quan đến việc đi phép như: giấy đi phép có xác nhận của nơi đến, vé tàu cứng, giấy chứng tử, giấy ra viện của người bệnh (nguồn trong khoán).

ô) Chi tiền thay ống nước, vòi nước, máy đo thân nhiệt, xà phòng rửa tay, nước rửa tay, khẩu trang…. để phòng chống dịch corona.

ơ) Chi cho công tác làm hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục theo thông tư 56/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 12 tháng 7 năm 2021 về việc hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với đơn vị giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thường xuyên.

* Các hỗ trợ khác còn lại được áp dụng theo nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 07 năm 2019 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương và nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương.

10.3. Các khoản chi khác chi từ nguồn KP thực hiện tự chủ (trong khoán)

  1. Thanh toán tiền điện chi theo thực tế, quyết toán bằng hóa đơn điện lực.
  2. Mua sắm sửa chữa Phòng cháy chữa cháy chi theo thực tế tại đơn vị, quyết toán bằng hóa đơn tài chính.
  3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học, thanh toán theo số học sinh tham gia.
  4. Một số quy định chung về chứng từ thanh toán

– Đối với hóa đơn chứng từ từ 10.000.000đ trở lên thì phải có hóa đơn tài chính, hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý . Những trường hợp mua sắm, sữa chữa nhỏ không đáng kể dưới 10.000.000đ thì làm đề nghị mua sắm, sữa chữa, hóa đơn tài chính để việc mua sắm, sữa chữa kịp thời đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động của nhà trường. Sau khi sửa chữa xong phải có giấy biên nhận bàn giao hoàn thành, ký nhận của các bộ phận có liên quan.

– Mua sắm tài sản nguồn kinh phí không tự chủ phải có trong danh mục của dự toán cấp trên giao.

– Những hóa đơn từ 20 triệu đến dưới 100 triệu phải có quyết định chỉ định thầu của Hiệu trưởng.

 

Chương III

SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải toàn bộ các khoản chi phí hoạt động, nếu còn chênh lệch thu lớn hơn chi nhà trường sẽ xử lý theo trình tự như sau:

Chi hỗ trợ cho nhân viên kế toán: 1.000.000/tháng x 12 tháng.

Chi thêm cho cá nhân đi thi đạt các giải phong trào, đạt CSTĐ cơ sở, lao động tiên tiến cấp huyện như sau:

  • Giải nhất cấp huyện: 600.000đ
  • Giải nhì cấp huyện: 400.000đ
  • Giải ba cấp huyện: 200.000đ
  • Cá nhân đạt CSTĐ cơ sở: 500.000đ
  • Cá nhân đạt lao động tiên tiến( Giấy khen): 300.000đ
  • Cá nhân có sáng kiến đạt B cấp huyện: 300.000đ

Chi thêm cho cá nhân đạt thành tích cấp tỉnh như sau:

  • Cá nhân đạt sáng kiến B cấp tỉnh : 300.000đ
  • Cá nhân đạt bằng khen cấp tỉnh : 700.000đ
  • Cá nhân đạt CSTĐ cấp tỉnh : 1.000.000đ

Chi cho giáo viên tập luyện cho học sinh đạt giải cấp huyện và cấp tỉnh như sau:

  • Học sinh đạt giải nhất cấp huyện: 500.000đ
  • Học sinh đạt giải nhì cấp huyện: 300.000đ
  • Học sinh đạt giải nhất cấp tỉnh: 800.000đ
  • Học sinh đạt giải nhì cấp tỉnh: 500.000đ
  • Học sinh đạt giải ba cấp tỉnh: 300.000đ

Tất cả các trường hợp chi thưởng khuyến khích trên đây. Mỗi cá nhân, nhân viên đạt thành tích chỉ được hưởng 01 lần duy nhất trong năm với mức thành tích cao nhất.

Chi thu nhập tăng thêm chia đều cho toàn bộ cán bộ, viên chức, nhân viên Y tế (căn cứ vào số tháng làm việc thực tế trong năm như giáo viên thai sản, GV mới, GV chuyển đi chuyển đến, hợp đồng dưới 1 năm). Tổng mức thu nhập tăng thêm của đơn vị không vượt quá 0,3 lần quỹ lương cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định. Quyết toán bằng danh sách kí nhận.

Chương IV

SỬ DỤNG NGUỒN THU DẠY THÊM HỌC THÊM (HOẶC DẠY  BUỔI 2/NGÀY)

       Điều 7. Mức thu

Thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1642/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 09 năm 2014 về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện dạy buổi 2, dạy tăng tiết, dạy thêm – học thêm trong nhà trường THCS, Công văn 7291/BGDĐTGDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn dạy học 2 buổi/ngày).

Mức thu theo sự thoả thuận của phụ huynh học sinh và nghị quyết của Ban ĐDCM học sinh.

Điều 8. Định mức chi

Thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1642/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 09 năm 2014 về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện dạy buổi 2, dạy tăng tiết, dạy thêm – học thêm trong nhà trường THCS, THPT và trung tâm GDTX,  Nội dung và mức chi cụ thể như sau:

1/ Chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy: Thấp nhất là 80%/tổng thu (Trong đó có cả số tiền thừa tiết của giáo viên tiếng anh). Mỗi tuần trích ra của giáo viên dạy lớp 20.000đ/tuần, để chi cho giáo viên tiếng anh dạy thừa tiết

2/ Chi cho quản lý quỹ (gồm Ban giám hiệu, kế toán, thủ quỹ, bảo vệ, phục vụ) quản lý chuyên môn 5 % /tổng thu (Tính tổng 100%): Hiệu trưởng, P. Hiệu trưởng: 2 người * 27%; Kế toán, thủ quỹ: 2 người * 13%; Bảo vệ, phục vụ: 4 người * 5%)

3/ Chi hỗ trợ cơ sở vật chất (gồm: sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ học sinh, vật tư chuyên môn phục vụ học sinh, chi tiền điện, nước sạch): 15 %/tổng thu.

Cuối năm học sau khi phục vụ chi hoàn tất, nếu số kinh phí còn lại thì hoàn trả cho phụ huynh.

 

Chương V

SỬ DỤNG NGUỒN THU BÁN TRÚ

  1. Bán trú
  2. Kế hoạch thu:

 1.1. Tiền ăn:

Dự thu: 29.500/ngày/1HS .

Mục đích sử dụng: Tổ chức nấu ăn bữa trưa, bữa xế cho  HS có nhu cầu bán trú

1.2.Tiền bảo mẫu (giữ trưa):

Dự thu: 70.000đ/tháng/1HS.

Mục đích sử dụng chi cho GV ở lại quản lý HS vào buổi trưa và công tác quản lý chỉ đạo.

1.3.Tiền hỗ trợ mua dụng cụ bán trú:

Dự thu: 50.000đ/1 hs/ 1 năm học đối với học sinh tham gia bán trú

Mục đích sử dụng: Mua bổ sung vật dụng cho nhà bếp ( Mua bổ sung chén, muỗng, ca, nồi, chảo, thớt, dao, tô, rổ rá  nhà bếp…)

  1. Kế hoạch chi: Xây dựng Quy chế chi cụ thể cho bán trú

1.4. Tiền ăn

1.4.1. Nguyên tắc thu: Thu đủ chi.

Đối tượng thu: Học sinh đăng ký ăn Bán trú

Mức thu: 29.500 đồng/ ngày/ HS

1.4.2 Mức chi:

+ Tiền ăn trưa, ăn xế: 24.000đ/1 ngày/học sinh.

+ Công cấp dưỡng 3.500đ/ 01 suất ăn của học sinh,

+ Tiền ga, điện, nước sạch và đồ dùng và dụng cụ vệ sinh: 2.000đ/1 ngày/1 học sinh: Chi tiền ga, nước rửa chén, nước lau sàn, tạp dề, ủng nhựa, bao tay nhựa, khẩu trang Y tế, bùi nhùi rửa chén, chổi, chi tiền điện, nước sạch …

+ Nếu học sinh nghỉ học hoặc chuyển trường thì nhà trường trả lại cho HS số tiền thu theo ngày ăn còn lại, ký nhận bằng danh sách.

1.5. Tiền Bảo mẫu:

Nguyên tắc thu: Thu đủ chi.

Đối tượng thu: Học sinh đăng ký ăn Bán trú

1.5.1. Mức thu: 70.000đ/ HS/tháng

1.5.2. Mức chi:

– Giáo viên trực tiếp làm công tác bảo mẫu: 70% số tiền thu.

– Công tác quản lý: 30% số tiền thu. Trong đó: Ban giám hiệu: Hiệu trưởng 9%, phó Hiệu trưởng: 8%, Kế toán- thủ quỹ: 2 người *5%; bảo vệ – phục vụ: 2 người *. 1.5%.

3.6 Tiền vật dụng bán trú:

Nguyên tắc thu: Thu đủ chi.

Đối tượng thu: Học sinh đăng ký ăn Bán trú

3.6.1 Thu 50.000đ/1 hs/ 1 năm học đối với học sinh tham gia bán trú

3.6.2. Mức chi: Mua bổ sung các vật dụng cho nhà bếp  như: Mua bổ sung chén, muỗng, nắp đậy khay ca, nồi, chảo, thớt, dao, tô, rổ rá nhà bếp, kem đánh răng, bàn chải, khăn lau mặt cho HS…)

Chương VI

QUY ĐỊNH VỀ DỰ TOÁN, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

THU CHI VÀ QUYẾT TOÁN

       Điều 13: Quy định về dự toán

– Tất cả các nguồn tài chính (tiền và tài sản) đều thuộc quyền quản lý, sử dụng của trường, phải ghi trên sổ sách tài vụ của trường.

– Mọi khoản chi phải có trong dự toán hàng năm. Xây dựng kế hoạch tài chính dự trù vào tháng 6 năm trước trên cơ sở các dự trù và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

       Điều 14: Quy định về thực hiện nhiệm vụ thu-chi

– Đối với các khoản thu – chi phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, định mức chung của nhà nước không ban hành các mức cao hơn.

– Tất cả các hoạt động sự nghiệp có thu đều được thực hiện theo dự toán thu-chi được hiệu trưởng duyệt.

– Tất cả các hợp đồng kinh tế với bên ngoài đều do hiệu trưởng và người ủy quyền hiệu trưởng ký.

– Chứng từ thu – chi phải có đầy đủ chữ ký duyệt của Hiệu trưởng chuẩn chi và chữ ký duyệt của kế toán.

– Chứng từ lưu trữ theo quy định hiện hành, công khai tài chính dự toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài Chính.

– Cuối năm khóa sổ, thu hồi công nợ, đối chiếu số dư với Kho bạc.

Điều 15. Thực hiện công khai và báo cáo tài chính.

– Thực hiện công khai theo quy định của Nhà nước.

– Ban thanh tra nhân dân và tổ chức công đoàn của đơn vị có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, mọi quy định trước đây trái với quy chế này đều được bãi bỏ.
  2. Trong quá trình thực hiện có những vấn đề gì vướng mắc, chưa phù hợp, sẽ được xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

                                                                                                                      

 

Điều 11. Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) và Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.

  1. Quỹ tiền lương, tiền công: được cấp theo quỹ tiền lương, tiền công thực tế (gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp), không vượt tổng số hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Kinh phí hoạt động: tối đa 25.000.000 đồng/hợp đồng/năm. Riêng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị quyết 102/NQ-CP của sự nghiệp giáo dục cấp tối đa là 22.000.000 đồng/hợp đồng/năm. Việc thanh quyết toán theo thực tế phát sinh, đúng quy định hiện hành và không vượt mức được giao.